Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng
Đan Phượng, Hà Nội
0968 8686 51
Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải để hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên đường bộ.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ của đơn vị kinh doanh vận tải. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ có thời hạn 05 năm. Giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ được cấp lại trong trường hợp giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ bị mất, bị hỏng hoặc hết hạn.
Các quy định về giấy phép kinh doanh vận tải được quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính.
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có giá trị trong vòng 5 năm. Sau khi hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định.
Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải bị mất, bị hỏng, đơn vị kinh doanh vận tải được cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải đã được cấp trước đó.
_____________
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Luật giao thông đường bộ 2008
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
_____________
ND10/2020 theo đó trình độ chuyên môn về vận tải: “Người có trình độ chuyên môn về vận tải là người có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên”.
Bộ GTVT có CV ngày 29/04/2020 hướng dẫn triển khai một số nội dung liên quan quy định tại ND10/2020 theo đó trình độ chuyên môn về vận tải: “Người có trình độ chuyên môn về vận tải là người có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên”.
_____________
Đăng ký học và ôn thi tại trường Cao Đẳng Duyên Hải chương trình Sơ cấp vận tải
Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải Hoặc gia hạn giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Như vậy, nếu bạn kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô thì bắt buộc phải có Giấy phép kinh doanh vận tải. Giấy phép kinh doanh vận tải là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải, xác nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải và quyền sử dụng phù hiệu, biển hiệu.
Căn cứ Điều 64 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về hoạt động vận tải đường bộ như sau:
1. Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa.
Căn cứ Khoản 1 Điều 67 Luật này quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;
c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
d) Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;
đ) Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Căn cứ Khoản 13 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT giải thích về người có trình độ chuyên môn về vận tải như sau:
13. Người có trình độ chuyên môn về vận tải là người có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên.
Như vậy, bạn muốn trở thành người điều hành hoạt động vận tải bằng ô tô thì bạn cần phải có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên.
Đối tượng tham gia lớp Sơ cấp vận tải: Người điều hành, quản lý kinh doanh vận tải của HTX, doanh nghiệp vận tải, cán bộ quản lý đội xe, cán bộ chuyên trách, cán bộ phòng kế hoạch vận tải, phòng kinh doanh, quản lý nhân sự, quản trị và điều hành tổ chức khai thác vận tải…